Định nghĩa dầu máy nén khí chất lượng cao hay rở tệ !

Có 02 phương thức chọn dầu máy nén khí phổ biến
Cách 1: 
Mua dầu từ một thương hiệu lớn, dầu theo máy với giá thành cao gấp 2-5 lần giá trị thật. Không phải dầu đắt nhất là tốt nhất, nhưng bù lại bạn sẽ tiết kiệm thời gian tìm hiểu, lựa chọn, cảm giác an toàn.
Cách 2: 
  • Ủy thác vào chuyên gia, đơn vị sửa chữa máy nén. 
  • Bạn tự tìm hiểu qua bài viết này.
  • Theo Top list của số đông người sử dụng
>> Top 20 Dầu máy nén khí giá rẻ
>> Top 10 dầu máy nén khí phổ thông
>> Top 06 dầu máy nén khí chất lượng cao
-----------------------------------------------------
Đọc bài viết này tức bạn đã quyết định tự nâng cấp khả năng đọc vị được bất kì dầu máy nén khí nào, kinh nghiệm chọn dầu phù hợp, tiết kiệm chi phí cho máy nén khí của bạn. Tránh mất tiền, thời gian, niềm tin vào thuật ngữ thương mại khi mua dầu, trước hàng trăm loại dầu máy nén khí.
Theo hiệp hội cơ khí EU ~70% hư hỏng máy nén khí có nguyên nhân gốc rễ từ dầu bôi trơn. Chọn dầu máy nén phù hợp đồng nghĩa loại bỏ phần lớn hư hỏng suốt đời cho máy nén khí của bạn. Vậy máy nén khí của tôi dùng dầu gì ? Đầu tiên hãy cùng Huy lướt qua phân loại, chức năng dầu máy nén khí là gì ?

I, 04 chức năng chính của dầu máy nén khí

  1. Làm mát: Dầu tải nhiệt sinh ra bởi ma sát + quá trình nén (nhiệt động lực học).
  2. Làm kín: Điền đầy khe hở để duy trì lực nén.
  3. Bôi trơn: Bôi trơn các bộ phận chuyển động, vòng bi hạn chế mài mòn & ma sát.
  4. Để làm sạch: Di chuyển các hạt bụi và tạp chất đến bộ lọc để loại bỏ.
Hầu hết dầu máy nén đều có thể đáp ứng được 04 yêu cầu trên. Yếu tố tạo sự khác biệt lớn về giá thành và phẩm cấp dầu đến từ việc dầu đó có khả năng duy trì được 04 tính trên trước nhiệt độ và đặc thù công nghệ nén hay mục đích sử dụng như khí sạch cho thực phẩm hay không ? tương ứng với mỗi công nghệ nén Huy sẽ phân tích các yêu cầu riêng biệt cho từng loại dầu như chống oxy hóa, khử nhũ tương, không tạo bọt.

II, Dầu máy nén khí có những loại nào?

Có nhiều cách phân loại theo thuật ngữ thương mại hoặc theo kĩ thuật chúng tồn tại song song nhau vì tất cả chỉ mang tính chất tương đối, phản ánh một khía cạnh của dầu nhớt. Nhưng điều tiên quyết khi chọn dầu cho máy nén khí là: dầu dùng cho máy nén khí gì ? tức công nghệ nén của máy nén khí bạn đang dùng là loại nào? Không có dầu máy nén đa năng ! Mỗi công nghệ nén đòi hỏi thông số của dầu bôi trơn khác nhau. 

2.1, Phân loại dầu theo công nghệ nén

  • Dầu cho máy nén khí trục vít có dầu (Screw)
  • Dầu cho máy nén khí trục vít không dầu (oil free).
  • Dầu cho máy nén khí Piston thường, piston cao áp, Pít tong mini.
  • Dầu cho máy nén ly tâm /turbor.
  • Dầu cho máy nén cánh gạt (roto van) / Bơm chân không.
  • Dầu cho máy nén cuộn Scroll.v.v..
(Click vào để xem chi tiết yêu cầu cụ thể cho từng chủng loại dầu.)
Một số nhà sản xuất khí nén sẽ khuyến nghị một loại dầu cho các ứng dụng đa mục đích (máy nén khí piston, máy nén khí trục vít, v.v.). Tuy nhiên, các máy khác nhau có các yêu cầu khác nhau, điều đó có nghĩa là một loại dầu phổ dụng và thay thế không thể đạt được hiệu suất cao nhất của máy nén cụ thể. 

2.2, Phân loại theo cấp độ nhớt:

  • ISO VG 32: Dùng cho máy trục vít ngâm dầu, oil free.
  • ISO VG 46: Dùng cho máy trục vít ngâm dầu.
  • ISO VG 68: Trục vít, trục vít oil free, Piston.
  • ISO VG 100: Cánh gạt, bơm chân không, Piston
  • ISO VG 150: Piston cao áp, nhiệt độ cao.
Dầu máy nén khí 46, Dầu máy nén khí 32. đây là thuật ngữ thương mại nhằm phân thoại dầu máy nén khí & công nghiệp khác theo cấp độ nhớt của dầu. Với tên dầu + ISO VG.  Nó không ám chỉ về chất lượng của dầu, chỉ số độ nhớt VI mới phản ánh chất lượng dầu. Cấp độ nhớt là thông số chỉ định theo nhà sản xuất thiết bị.

2.3, Phân loại theo mục đích sử dụng khí nén

Dầu cho ngành thực phẩm: Là dầu đáp ứng yêu cầu cho máy nén khí nhưng đồng thời cũng có tính năng tự phân hủy sinh học, hoặc an toàn với khí thở, an toàn khi tiếp xúc với sản phẩm.v.v.. Tức khí tạo ra là khí sạch/ an toàn cho những ngành đòi hỏi khí sạch như Thực phẩm, đồ uống, dược phẩm, công nghệ cao. Chúng có giá thành rất đắt đỏ, tuổi thọ thường thấp hơn dầu thông thường.
Dầu cho công nghiệp tiêu chuẩn: Là dầu máy nén khí thông thường dùng cho ngành công nghiệp cơ bản. Dầu đáp ứng yêu cầu kĩ thuật của máy nén nhưng có thể chúng không an toàn với người và độc hại với môi trường.

III, Phân cấp chất lượng dầu máy nén khí

Tại mục 2.1&2.2 là cách phân loại dầu máy nén khí theo phương diện đáp ứng thông số kĩ thuật. Mục 2.3 là mục đích sử dụng dầu nhưng nó không phản ánh chất lượng dầu. Trên thị trường còn có 02 cách phân loại dầu theo đặc tính kĩ thuật vừa chả lời cho bạn dầu máy nào tốt và tốt như nào.

2.4, Phân loại theo công nghệ tinh chế dầu

Dầu gốc khoáng: Là dầu tinh chế từ dầu mỏ, có chất lượng thấp, giá thành rẻ, tiềm ẩn nhiều rủi do về keo dầu, khả năng bôi trơn thấp, tuổi thọ thấp hơn dầu tổng hợp. Dầu chiếm phổ biến trên thị trường.
Dầu gốc tổng hợp: Là dầu được tạo ra từ phòng thí nghiệm qua việc tổng hợp những chất hóa học lại với nhau. Nhằm tạo thành dầu nhớt có tính năng vượt trội đáp ứng những yêu cầu cao cấp cho máy nén khí như chịu nhiệt độ cao trên 95°C, tuổi thọ dài 8000-12000h chạy máy. 
Chúng có giá thành đắt, nhằm tạo ra những chủng loại dầu thừa hưởng ưu điểm của dầu tổng hợp với giá thành rẻ hơn phù hợp với nhu cầu sử dụng thực tế các công ty dầu pha trộn một phần dầu tổng hợp với dầu khoáng, hoặc nâng cấp công nghệ tinh chế dầu mỏ. Chúng thường được gọi tên như bên dưới nhằm phân biệt với những loại còn lại.
Semi-Synthetic: dầu siêu tinh chế, thay đổi về mặt hóa học. Tức dầu mỏ tinh chế cấp cao.
Bán tổng hợp: Hỗn hợp dầu pha trộn một phần dầu tổng hợp và dầu gốc khoáng.

2.5, Phân cấp theo API (viện dầu mỏ hoa kỳ)

API phân loại gốc dầu
API viện dầu mỏ USA, phân cấp chất lượng gốc dầu thành 5 nhóm. Phân loại này dựa trên hàm lượng tồn dư tạp chất còn lại sau tinh chế dầu nhớt. Nhóm thấp nhất là dầu gốc nhóm I được tinh chế bằng công nghệ dung môi gần như không còn bắt gặp trên thị trường. Dầu nhóm V là nhóm có chất lượng cao nhất. Dầu thực sự đáp ứng hoạt động máy nén khí cần thuộc nhóm III trở lên. Tuy nhiên gốc dầu chỉ quyết định phần lớn tính chất chất của dầu bôi trơn. Hai thương hiệu cùng dầu gốc có thể khác nhau về chất lượng tùy thuộc vào phụ gia thêm vào. Đây là phạm trù khá nhiễu loạn thông tin, được coi như là bí quyết hay sự khác biệt sử dụng PR sản phẩm. Bạn có thể tham khảo bài viết phụ gia dầu nhớt để biết thêm chi tiết. 
Tóm lại: Phụ gia không thể biến dầu gốc kém chất lượng thành dầu chất lượng cao. Phụ gia chỉ cải thiện và sẽ bị suy giảm trong quá trình sử dụng. Cách tốt hơn hết là chọn dầu gốc cao cấp nhằm có được chất lượng dầu ổn định.

Phân loại gốc dầu theo API (Viện dầu mỏ Hoa Kỳ)
Gốc dầuSulfur (%)Saturates (%)Chỉ số độ nhớt VI
Khoáng
Nhóm I> 0,03 and/or <90 80 ~120
Nhóm II> 0,03 and <90 80 ~120
Nhóm III> 0,03 and <90 > 120
Tổng hợp
Nhóm IVGốc tổng hợp PAO
Nhóm Vkhông thuộc I - IV: PAG, Silicon, POE..

IV, Điều gì quyết định tuổi thọ của dầu máy nén khí ?

Thông số mới chỉ là lý thuyết, thực tiễn khắc nghiệt sẽ lộ dõ đẳng cấp của dầu máy nén khí chất lượng cao. Trước khi đến phần kết tiêu chí chọn dầu máy nén khí Huy muốn đề cập đến yếu tố giúp kiểm chứng giá trị sử dụng của dầu. Vậy dầu máy nén khí sợ nhất điều gì ? Câu chả lời là Nhiệt độ ! vậy nhiệt độ ảnh hưởng gì đến dầu máy nén khí.
Nhiệt độ thấp: Làm cho dầu thoát hơi nước kém dẫn đến nhũ tương dầu, xâm thực, rỉ sét, kẹt trục... Nó không phổ biến với điều kiện khí hậu nhiệt đới như Việt Nam.
Nhiệt độ cao: Kẻ thù số 1 của máy nén khí nói chung, của dầu máy nén khí nói riêng. Nhiệt độ trên 95°C làm dầu bị oxy hóa, hình thành cặn vecni, keo dầu, cặn các bon. Tất cả đều tích tụ trong máy nén và phá hủy một cách âm thầm đồng thời lây lan sang những linh kiện khác của máy nén khí.
Nhiệt độ làm suy giảm tuổi thọ của dầu. Bảng dưới là sự suy giảm tuổi thọ sử dụng của dầu tương ứng với dải nhiệt độ.
Nhiệt độ dầuGốc dầu tổng hợp
Nhiệt độ máy nénPAODiesterPOE BlendPE CoolantsPOE
82 - 88 °C80008000100001100012000
89 - 94 °C6000800090001000011000
95- 99 °C400060008000900010000
100 - 105 °C20004000500070009000
Nhiệt độ là thông số được dùng so sánh giữa những gốc dầu cao cấp nhất.
Tuổi thọ lọc: Dầu chỉ là 1 trong nhiều vật tư thay thế trong chế độ bảo dưỡng máy nén khí định kì. Thông thường dầu máy nén sẽ được thay cùng với lọc dầu, lọc gió, lọc tách dầu. Lọc không có ảnh hưởng nghiệm trọng đến tuổi thọ dầu trừ lọc thủng lọt bụi bẩn. Nhưng tuổi thọ lọc có giới hạn từ max 6000-8000h chạy máy. thời gian thực tế thì thấp hơn. Trong thực tế sử dụng thời gian thay lọc chính là thời gian thay dầu.

V, Tại sao máy nén khí hiện đại cần dầu hiệu suất cao

Máy nén khí hiện đại đã chuyển từ bền sang hiệu suất cao giá thành rẻ. Vùng lợi nhuận của thương hiệu máy nén chuyển trọng tâm từ bán máy sang khai thác dịch vụ bảo dưỡng sau bán máy. Tức bán phụ tùng, vật tư thay thế là chủ lực, dầu là một phần trong chiến lược trên.
Những thay đổi về mặt kĩ thuật trong máy nén khí hiện đại
  •  Xử dụng lượng dầu bôi trơn ít hơn. Cùng máy 75kw trước kia có thể là 40-60 lít, hiện nay chỉ sử dụng ~20 lít,  bình dầu nhỏ hơn.
  • Máy nhỏ gọn, nhẹ hơn hệ thống giải nhiệt cũng nhỏ gọn hơn.
  • Vòng tua lớn nhằm tăng hiệu suất nén với thiết kế đầu nén vòng bi nhỏ hơn
Tất cả nguyên nhân trên đòi hỏi dầu máy nén khí cao cấp cần đáp ứng:
  • Chịu được nhiệt độ cao hơn thông thường trên 95~105 °C
  • Có cấp độ nhớt ISO VG thấp nhưng chỉ số độ nhớt VI cao. 
  • Thoát khí nhanh, ít sôi, tạo bọt thấp vì bình dầu nhỏ lượng dầu ít.
  • Không hình thành cặn vecni, tạo keo....
những yêu cầu chỉ có dầu máy nén khí tổng hợp có khả năng đáp ứng.

VI, Chọn dầu máy nén khí phù hợp

Rất vui mừng vì bạn đã đọc đến những dòng này. Cảm ơn bạn đã dõi theo đến phần quan trọng nhất, chọn sản phẩm dầu máy nén khí phù hợp với bạn. Vấn đề là ngày nay có hàng trăm loại dầu máy nén khí khác nhau, và bạn có thể nghĩ rằng tất cả chúng đều giống nhau. Rất tiếc là không !
Trong thực tế, dầu cao cấp có dầu giá rẻ có, điều thực sự làm phiền bạn là thật giả lẫn lộn dầu giá cao, thông số đẹp không hẳn đã tốt. Trong hơn 10 năm đi bảo trì máy nén khí tất cả sự cố lớn về máy nén khí có nguyên nhân từ dầu bôi trơn đều do chủ sở hữu tin rằng dầu họ đang sử dụng là tốt. Các tiêu chí sau có thể giúp bạn loại bỏ hầu hết rủi do khi lựa chọn:
Những yếu tố chọn lựa cố định
  • Máy nén khí của bạn là loại gì ? Trục vít hay piston...
  • Khí nén bạn sử dụng cho mục đích thông thường hay khí sạch.
02 yếu tố là căn cứ cố định giúp bạn chọn chủng loại dầu phù hợp.

Những yếu tố vận hành
  • Máy nén của bạn hoạt động 24/7 hay hoạt động dưới 70% tải, tức hoạt động dư công suất hoặc chỉ 2/3 ca làm việc trong ngày.
  • Điểm mấu chốt nhiệt độ trung bình dầu máy nén khí của bạn lớn hơn hay nhỏ hơn  95 °C.
Đây là nhân tố quyết định việc chọn lựa dầu của bạn là loại rẻ hay cao cấp. Gốc dầu tổng hợp hay gốc khoáng. Nếu nhiệt độ máy nén của bạn trung bình dưới 95 °C bạn có thể sử dụng hầu hết dầu giá rẻ gốc khoáng hoặc bán tổng hợp.
Nếu nhiệt độ máy nén trung bình trên 95 °C. Bạn chắc chắn phải chọn dầu máy nén khí cao cấp gốc tổng hợp có gốc dầu như PAG, POE, nhóm V nên tránh dầu PAO. Mọi dầu gốc khoáng đều để lại hậu quả cho máy nén khí của bạn với trường hợp này. Chi phí khắc phục sửa chữa lớn hơn nhiều tiền tiết kiệm từ dùng dầu giá rẻ gốc khoáng. Vẫn có 1 vài mã dầu gốc khoáng thuộc nhóm III có thể vận hành lâu dài tại ngưỡng nhiệt độ trên 95°C nhưng chúng cần một phác đồ sử dụng đặc biệt. Huy khuyến nghị bạn cần nhận sự tư vấn từ chuyên gia trong trường hợp này tránh tiền mất tật mang.

Thương hiệu máy nén khí bạn đang sử dụng
Mỗi thương hiệu máy nén có triết lý thiết kế khác nhau. Khi bạn chọn mua thương hiệu đồng nghĩa bạn chọn giải pháp từ thương thương hiệu đó. Dầu chỉ là một vật tư nhỏ cần thay thế trong quá trình sử dụng.
Nếu bạn đã chọn máy nén khí chất lượng cao thiên về hiệu năng đồng nghĩa chi phí bảo dưỡng sẽ lớn vật tư thay thế là đắt đỏ. 
Bạn chọn máy nén khí phổ thông thì chi phí bảo dưỡng sẽ thấp vật tư sẽ rẻ. Điều sai lầm diễn ra khi cố gượng ép chi phí vận hành máy nén cao cấp. Về xác suất bạn sẽ nhận được là sự phá hỏng máy nén của bạn.

Mức kinh phí mua dầu
Quay vòng nhanh: Mua dầu gốc khoáng
Hiệu suất cao lợi ích lâu dài: Mua dầu gốc tổng hợp

Máy nén khí cần bao nhiêu dầu?

Máy nén cỡ trung bình 55kW có dung tích dầu khoảng 40 lít, máy nén trục vít bôi trơn 7kW nhỏ sẽ có dung tích khoảng 5 lít và máy nén lớn 250kW sẽ có dung tích khoảng 120 lít. Số lượng dầu là khác nhau giữa các hãng máy tùy thuộc triết lý thiết kế. Những thương hiệu lớn như Atlas copco, Hitachi lượng dầu sử dụng sẽ ít (Máy 75 sử dụng ~20 lít). Những thương hiệu máy nén khác lượng dầu cho cùng model máy nén 75kw là 40 lít hoặc 50 lít.
Dầu thủy lực thay thế cho máy nén khí được không ?
Dầu thủy lực có thành phần tương đối đồng nhất với dầu máy nén khí. Chúng có thể được sử dụng thay thế trong trường hợp cấp bách. Tuy nhiên dầu thủy lực không đáp ứng được yêu cầu máy nén khí thường phát sinh những hư hỏng nếu sử dụng lâu.
Dầu máy nén lạnh khác gì dầu máy nén khí ?
Dầu có khả năng tương thích với môi chất lạnh tức gas lạnh.
Không xảy ra phản ứng tạo các chất lạ, chống đóng cặn trong hệ thống
Đáp ứng được các nhu cầu bôi trơn của máy nén lạnh
Chịu dải nhiệt độ rộng, thay đổi từ nóng sang lạnh trong chu trình nén lạnh.
Không bị oxy hóa, sủi bọt, không dẫn điện.v.v..
Trong hực tế không có loại dầu bôi trơn nào có thể đáp ứng đầy đủ các yêu cầu ở trên. Tùy từng trường hợp và công nghệ nén. Các nhà chế tạo sẽ đưa ra mức độ cần đáp ứng phù hợp mà dầu nhớt có khả năng đáp ứng.
Dầu bôi trơn máy nén hoạt động như thế nào?
Máy nén khí bôi trơn, làm kín bằng nước ?


0 Nhận xét