Bảng tra kích thước ren & ống hệ inch UNF, BSP, NPT, G

Máy nén khí với đa dạng chủng loại đến từ châu lục khác nhau trên thế giới có tiêu chuẩn kĩ thuật khác nhau. Đặc biệt là ren kết nối linh kiện, ren lọc dầu theo nhiều chuẩn. Bài viết này cung cấp một số bảng tra sẵn kích thước quy đổi ren kích thước ống giữa các hệ Inc, hệ mét, G, BSP, NPT... các chuẩn ren khác nhau.
>> Những loại ren phổ biến với máy nén khí

Bảng quy đổi kích thước ren hệ inch - hệ mm

Hệ inchSize DNHệ mmĐo ren ngoàiĐo ren trongDung sai
1/8"DN069,6mm9,5mm8,8mm+/- 0,2mm
1/4"DN0813mm12,5mm11,5mm+/- 0,3mm
3/8"DN1017mm16,2mm15,3mm+/- 0,3mm
1/2"DN1521mm20,2mm19,5mm+/- 0,3mm
3/4"DN2027mm25,7mm24mm+/- 0,5mm
1"DN2534mm32,5mm30,5mm+/- 0,5mm
1-1/8"DN2929mm+/- 0,5mm
1-1/4"DN3242mm41,3mm39,5mm+/- 0,5mm
1-1/2"DN4049mm47,8mm46,6mm+/- 0,5mm
2"DN5060mm59,6mm56,6mm+/- 0,5mm

Bảng tra áp dụng với hầu hết đường kính lỗ lọc dầu phổ thông với máy nén khí

Cách đo ren trong và ren ngoài


Đo ren ngoài (Male Pipe Threads): 
Đặt vật thể cần đo ren vào đầu cố định của thước, đẩy con trượt ở phần đầu kẹp còn lại tiến sát chạm vào mép còn lại của vật thể. Vạch số 0 (bên dưới) của phần thước trượt là kết quả đo của vật thể. Nếu bạn sử dụng thước kẹp điện tử thì phần đọc kết quả đo sẽ hiện thì ngay trực tiếp trên màn hình điện tử của thước (lưu ý trước khi đo, thước phải khép kín 2 mỏ kẹp và hiện thị số 0. Cần lưu ý đơn vị đo đi kèm tránh nhầm lẫn).

Hướng dẫn đo ren trong:
Sử dụng mỏ đo trong để đo đường kính ren trong. 
Đường kính ren trong được quy định từ đỉnh ren trong này sang đỉnh ren trong kia. Tức khi đo ren lỗ ta cần lấy kết quả cộng chiều cao 02 ren thì sẽ ra kích thước ren chính xác.

Cách đọc thông số ren

3/8 – 16 UNF 2B LH (21)
3/8: Đường kính ren là 3/8 inch ~ 17mm
16: Có 16 ren/ inch.
UNF: Loại ren bước mịn. (UNC ren thô ít dùng)
2B: Loại ren lỗ có dung sai cấp 2.
LH: Ren hướng trái (nếu phải thì không ghi)
(21): Ký hiệu liên quan đến việc đo kiểm ren theo tiêu chuẩn ASME/ANSI 1.3M.

Lưu ý:
 – 2B dùng phổ biến trong các mối ghép bu lông và vít, được chia thành 3 loại như sau:1A, 1B: Dùng trong môi trường có nhiều bụi bẩn và có khe hở lắp lớn nhất.
2A, 2B: dùng trong các mối ghép bằng bu lông, vít và có khe hở trung bình.
3A, 3B: dùng trong mối ghép có độ chính xác cao và có độ kín khít cao nhất.
Thêm A sau chữ số chỉ ren ngoài và B chỉ ren trong.

M10 x 1 – 5g6g LH
M10: Có kích thước là 10mm.
1: Bước ren 1mm (nếu là bước ren thô không cần ghi).
5g: Có dung đường kính trung bình là 5g.
6g: Có dung sai đường kính đỉnh ren là 6g.
LH: Hướng xoắn trái (nếu xoắn phải không cần ghi).

Bảng tra kích thước bước Ren hệ inc

Major Diameter
(inch)
Threads per
(inch)
Major Diameter
(inch)
Major Diameter
(mm)
Tap Drill Size
(inch)
Pitch
(inch)
2 1/2" - 4UNC4
1/4" - 28UNF280.256.355.5907
1/4" - 20UNF200.256.355.351.27
1/2" - 20UNF200.512.711.51.27
1/2" - 13UNC130.512.711.151.954
1" - 8UNC8125.422.853.175
1" - 12UNF12125.423.252.117
1 3/8" - 6UNC61.37534.92531.554.233
1 3/8" - 12UNF121.37534.92532.752.117
1 3/4" - 5UNC51.7544.4540.405.08
1 1/8" - 7UNC71.12528.57525.653.628
1 1/8" - 12UNF121.12528.57526.52.117
1 1/4" - 7UNC71.2531.7528.853.628
1 1/4" - 12UNF121.2531.7529.52.117
1 1/2" - 6UNC61.538.134.74.233
1 1/2" - 12UNF121.538.1362.117
#12 - 28UNF282165.4864.7907
#12 - 24UNC242165.4864.651.058
#10 - 32UNF320.194.8264.1794
#10 - 24UNC240.194.82641.058
#8 - 36UNF361644.1663.5705
#8 - 32UNC321644.1663.5794
#6 - 40UNF401383.5052.95635
#6 - 32UNC321383.5052.85794
#5 - 44UNF441253.1752.7577
#5 - 40UNC401253.1752.65635
#4 - 48UNF481122.8452.4529
#4 - 40UNC401122.8452.35635
#3 - 56UNF56992.5152.15453
#3 - 48UNC48992.5152.1529
#2 - 64UNF64862.1841.9397
#2 - 56UNC56862.1841.8453
#1 - 72UNF72731.8541.55353
#1 - 64UNC64731.8541.5397
#0 - 80UNF800.061.5241.25317
cach doc  thong so ren

Những chủng loại ren thường gặp trong máy nén

Có 2 loại ren thông dụng trên thế giới đó là ren tam giác hệ mét và ren hợp nhất UN hệ inc. Trong mỗi hệ ren phân loại ra các chủng loại ren khác nhau như ren thẳng, ren côn, ren mịn, ren thô....
Mức độ phổ biến cũng khác nhau theo từng ứng dụng. Với ren kết nối ống khí chủ yếu sử dụng ren BSP (G), NPT. Còn với ren của lọc dầu chủ yếu là ren UNF, ren bulon chủ yếu là ren tam giác hệ mét. Một số máy nén sử dụng bulon thuần hệ inc như máy Sullair, Ingersoll rand.

1, Ren hệ inch tiêu chuẩn đo lường USA, Anh

Trong hệ inc có 02 loại ren phổ biến nhất là ren côn NPT và BSP ren thẳng. Trong kết nối ống, kết cấu có đế gắn ren giầy, cần chịu lực, chịu kéo, có dung sai lớn....

NPT được viết tắt bởi National Pipe Thread.

Đặc điểm của ren NPT chính là có góc giữa các bước ren là 60° giữa đỉnh, đáy ren và lực được phân bố đều trên tổng số ren của mối nối. thường dugnf với kết nối van, cảm biến.
Kí hiệu của ren NPT được viết như sau: 1/2 – 14NPT.
Trong đó:
1/2: là đường kính danh nghĩa của ren
14: số lượng ren trên 1 inch
NPT: kí hiệu cho chuẩn NPT
Tuy nhiên, trên thực tế số lượng ren trên 1 inch thường không được quan tâm. Vì thế, các chuẩn ren NPT chỉ cần ghi đường kính danh nghĩa của ren là đủ.

Chuẩn ren BSP

Có xuất xứ từ Anh và được sử dụng rộng rãi tại các nước châu Âu. Không giống như chuẩn NPT của Mỹ, BSP có góc giữa các ren là 55°. Hầu hết các thiết bị trong công nghiệp có kết nối ren ở Việt Nam hiện nay đều có xuất xứ châu Âu. Vì thế, chúng ta cần nắm được ý nghĩa của kí hiệu chuẩn ren BSP cũng như là cách đổi từ BSP sang hệ mét (mm).

Ren BSP thường có kí hiệu là: Pipe Thread ISO 228 – G 1/2 A LH.
Trong đó:
Pipe Thread: ren ống
ISO 228: tiêu chuẩn của ren
G: kí hiệu của ren BSP
1/2: đường kính của ren
A: ren ngoài song song có độ chính xác cao
LH: ren trái

Trong thực tế, ren BSP thường chỉ được ghi một cách tóm tắt là G1/2″. Một số ren thông dụng được sử dụng phổ biến ở Việt Nam của chuẩn BSP như: G1/8", G1/2″, G1/4″, G3/8″, G3/4″, G1″... Chúng thường dugnf kết nối ngõ vào ra của linh kiện, bầu lọc, két giải nhiệt, van.... Với G viết tắt của GATE tức cổng kết nối ren. Huy thường gọi ngõ vào ra linh kiện, chi tiết.

Ngoài ra bạn cũng gặp ren hợp nhất UN:

Ren Unified Thread là tiêu chuẩn được ra đời sau chiến tranh thế giới lần thứ hai nhằm mục đích tiêu chuẩn hóa và tăng cường khả năng lắp lẫn đối với mối ghép ren của ba nước Mỹ, Canada và Anh cũng như khắc phục một số hạn chế trong phương pháp gia công ren.
Đặc tính hình học, kích thước, cấp chính xác, dung sai và kí hiệu ren Unified Thread được qui định lần đầu tiên trong tiêu chuẩn ANSI/ASME B1.1:1949 ban hành năm 1949. Sau nhiều lần sửa đổi, bổ sung phiên bản mới nhất của tiêu chuẩn này là ANSI/ASME B1.1:2003.

Các loại ren phổ biến nhất của chuỗi UN

– UNF (Unified Fine Thread ) :
Là loại ren bước mịn, được dùng cho những mối ghép yêu cầu độ bền cao hoặc những mối ghép có thành mỏng và khoảng lắp ghép ngắn. Ngoài ra, nhờ góc nâng ren nhỏ, ren UNF còn được trong những trường hợp cần sự vi chỉnh chiều dài làm việc của ren. Bạn thường gặp trong mối ghép của lọc dầu.

– UNC (Unified National Coarse Thread):
Là loại ren bước thô được dùng rộng rãi nhất cho các mối ghép có độ bền kéo thấp và yêu cầu tháo lắp nhanh trên các loại vật liệu có độ bền thấp như gang, thép ít carbon, đồng, nhôm. Bạn thường gặp tại chân ren chi tiết vỏ máy, thân van chất liệu nhôm.

– UNEF (Unified Extra Fine Thread )
UNEF là loại ren bước cực mịn, được dùng khi chiều dày mối ghép nhỏ hơn chiều dày mối ghép bằng ren UNF.Ngoài ra, để giảm ứng suất tập trung, đáy của ba loại ren này được bo tròn và cho ra đời dạng ren UNR với kí hiệu tương ứng là UNRC/UNRF/UNREF. Bulong của ba loại ren này vẫn dùng đai ốc UN.

2, Ren hệ mét quen thuộc với người Việt Nam.

Ren hệ mét: Có kí hiệu là M, thường dùng trong mối ghép thông thường và profin ren có hình tam giác đều. Ví dụ: M10, M16, M18,… được quy định trong TCVN 2248 –77.

Ren ống: Có 2 loại ren ống hình trụ (G) và ren ống hình côn (R). Thường dùng trong mối ghép các ống và có profin là hình tam giác cân, đỉnh có góc bằng 55o. Kích thước ren ống lấy inch làm đơn vị. Kích ren ống hình trụ quy định trong TCVN 4681- 89 và ren ống hình côn trong TCVN 4631 – 88.

Ren hình thang: Có ký hiệu là Tr, sử dụng để truyền lực và profin ren có hình thang cân có góc ở đỉnh bằng 30o. Kích thước của ren này được quy định trong TCVN 4673- 89.

Ren tựa (ren đỡ): Có kí hiệu là S, cách dùng giống với ren hình thang và profin của ren có hình thang thường có góc ở đỉnh bằng 30o. Kích thước của ren được quy định trong TCVN 3377 – 83.

Bên cạnh một số ren tiêu chuẩn, còn có ren không tiêu chuẩn có profin không theo quy định như ren vuông (Sq).

Bảng tra kích thước ống hệ mét-inch

Bảng tra kích thước  đường ống
SIZEOD
mmInchesPhi mm
DN 103/8″~ Ø 17 mm
DN 151/2″~ Ø 21 mm
DN 203/4″~ Ø 27 mm
DN 251″~ Ø 34 mm
DN 321 1/4″~ Ø 42 mm
DN 401 1/2″~ Ø 49 mm
DN 502″~ Ø 60 mm
DN 652 1/2″~ Ø 73 mm
DN 803″~ Ø 89 mm
DN 1004″~ Ø 114 mm
DN 1255″~ Ø 141 mm
DN 1506″~ Ø 168 mm
DN 2008″~ Ø 219 mm
DN 25010″~ Ø 273 mm
DN 30012″~ Ø 324 mm
DN 35014″~ Ø 356 mm
DN 40016″~ Ø 406 mm
DN 45018″~ Ø 457 mm
DN 50020″~ Ø 508 mm
DN 60024″~ Ø 558 mm

0 Nhận xét